CÔNG THỨC:
Mỗi viên nang chứa:
- Cefadroxil (Dạng Cefadroxil monohydrat)................500mg
- Tá dược vừa đủ.........................................................1 viên
TRÌNH BÀY:
- Viên nang cứng, chai 100 viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
- Cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên:
+ Vi khuẩn gram dương nhạy cảm: Staphylococcus có bài tiết và không bài tiết penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes.
+ Vi khuẩn gram âm nhạy cảm: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, với liều uống 500 - 1000 mg nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 16 và 30 microgram/ml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ sau khi uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc, khoảng 20% thuốc gắn với protein huyết tương, nửa đời của thuốc khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường và thường kéo dài ở người suy thận.
- Cefadroxil phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
- Thuốc không bị chuyển hoá, khoảng 90% liều sử dụng thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó, với liều uống 500 mg, nồng độ đỉnh của Cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1 mg/ml. Sau khi dùng liều 1 gram, nồng độ Cefadroxil trong nước tiểu giữ được 20 - 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiểu cho những vi khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
CHỈ ĐỊNH:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm mạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, viêm vú, nhọt.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm thận, bể thận, viêm bàng quang, viêm nội mạc tử cung.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cơ xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Tiền sử quá mẫn với Cephalosporin và penicillin.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
* Thường gặp: các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
* Ít gặp:
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.
- Gan: tăng transaminase có hồi phục.
- Tiết niệu - sinh dục: đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm candida, ngứa bộ phận sinh dục.
* Hiếm gặp:
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
- Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
- Da: ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyells, phù mạch.
- Gan: vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
- Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: co giật xảy ra trong trường hợp khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận, đau đầu, tình trạng kích thích.
- Các bộ phận khác: đau khớp.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Cholestyramin gắn với Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
- Probenecid có thể làm giảm tác dụng bài tiết của Cefadroxil.
- Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính đối với thận.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người bị dị ứng penicilin vì có trường hợp xảy ra dị ứng chéo.
- Thận trọng khi sử dụng cho người bị bệnh suy thận.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kháng sinh phổ rộng. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Cefadroxil ở những người bị bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
Theo chỉ dẫn của Thầy thuốc hoặc theo liều sau:
1. Người lớn và trẻ em > 40 kg: mỗi lần uống 1 - 2 viên, ngày 2 lần.
2. Trẻ em:
- Trên 6 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần.
- Từ 1 - 6 tuổi: mỗi lần uống ½ viên, ngày 2 lần.
- Dưới 1 tuổi: 25 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, mỗi 12 giờ.
Thời gian điều trị dùng tiếp tục ít nhất 2 - 3 ngày sau khi điều trị hết triệu chứng.
3. Đối với người bệnh suy thận: có thể điều chỉnh liều khởi đầu 1 viên đến 2 viên.
Liều tiếp theo:
- Thanh thải creatinin: 0 - 10 ml/phút, liều 1 - 2 viên, khoảng thời gian giữa 2 liều 36 giờ.
- Thanh thải creatinin: 11 - 25 ml/phút, liều 1 - 2 viên, khoảng thời gian giữa 2 liều 24 giờ.
- Thanh thải creatinin: 26 - 50 ml/phút, liều 1 - 2 viên, khoảng thời gian giữa 2 liều 12 giờ.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
- Thông thường các triệu chứng quá liều: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật đặc biệt ở người suy thận.
- Xử trí quá liều bằng cách chữa triệu chứng, thông khí hỗ trợ và truyền dịch nhằm bảo vệ đường hô hấp.
HẠN DÙNG:
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
CHÚ Ý:
- Thông tin về thuốc và biệt dược có trên website chỉ mang tính chất tham khảo.
- Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của Thầy thuốc.