CÔNG THỨC:
- Cefuroxim............................................500 mg
- Tá dược…………………....….vừa đủ 1 viên
TRÌNH BÀY:
- Hộp 01 vỉ x 10 viên bao phim, hộp 02 vỉ x 5 viên bao phim.
CHỈ ĐỊNH:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdoferi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
- Có thể gặp: tiêu chảy, ban da dạng sần.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, nổi mày đay, ngứa, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả, thiếu máu tan huyết.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
- Thận trọng khi dùng TRAVINAT cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc với các thuốc khác.
- Cần kiểm tra chức năng thận khi dùng TRAVINAT cho những bệnh nhân ốm nặng phải dùng liều tối đa.
- Thận trọng khi dùng đồng thời TRAVINAT với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Cần theo dõi người bệnh cẩn thận trong trường hợp dùng TRAVINAT lâu dài. Cần ngưng sử dụng thuốc nếu có bội nhiễm.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bị tiêu chảy nặng.
- Có thể dùng TRAVINAT cho phụ nữ có thai.
- Có thể dùng TRAVINAT cho phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, cần thận trọng khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Dùng đường uống.
* Người lớn:
- Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm: uống 250 mg/12 giờ một lần.
- Viêm phế quản mạn trong đợt kịch phát cấp tính, viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát: uống 250 mg hoặc 500 mg/12 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: uống 250 mg hoặc 500 mg/12 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: uống 125 mg hoặc 250 mg/12 giờ một lần.
- Lậu cổ tử cung hoặc lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: liều duy nhất 1g.
- Bệnh Lyme mới mắc: uống 500 mg/12 giờ một lần, trong 20 ngày.
* Trẻ em:
- Viêm họng, viêm amidan: uống 125 mg/12 giờ một lần.
- Viêm tai giữa, chốc lở: uống 250 mg/12 giờ một lần.
* Lưu ý: không nên nghiền nát viên thuốc khi uống.
HẠN DÙNG:
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
CHÚ Ý:
- Thông tin về thuốc và biệt dược có trên website chỉ mang tính chất tham khảo.
- Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của Thầy thuốc.