chi tiết sản phẩm

CEFACLOR

Mô tả: - Được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm. - Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. - Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng. - Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus Pyogenes.

Giá:

Quy cách đóng gói: Viên nang cứng, vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ

Hạn sử dụng: 36 Tháng

Nhà cung cấp: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRÀ VINH TV.PHARM

Liên hệ: (0294) 3740234

Thông tin chi tiết

CÔNG THỨC:
 Mỗi viên nang chứa:
- Cefaclor (Dạng Cefaclor monohydrat).................500 mg
- Tá dược………………………….....…...…..vừa đủ 1 viên

TRÌNH BÀY:
- Viên nang cứng, vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ.

CHỈ ĐỊNH:
- Được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus Pyogenes.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Tiền sử quá mẫn với Cephalosporin và penicillin.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
- Thường gặp: ban da, tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Hiếm gặp:
    + Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính.
    + Máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
    + Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
    + Da: ngứa, nổi mày đay.
    + Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Cần theo dõi thời gian prothrombin khi dùng đồng thời cefaclor với warfarin.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.

THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin vì có một số trường hợp xảy ra mẫn cảm chéo.
- Cefaclor dùng vài ngày có thể gây viêm đại tràng màng giả.
- Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt viêm đại tràng.
- Cần theo dõi chức năng thận khi điều trị phối hợp cefaclor với các thuốc gây độc đối với thận: furosemid, acid ethacrynic. Test Coomb (+) trong khi điều trị bằng cefaclor.
- Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể cho dương tính giả.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú vì tính an toàn đối với phụ nữ mang thai, thai nhi và trẻ bú mẹ.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:
- Dùng đường uống. Uống vào lúc đói.
- Theo chỉ định bác sĩ hoặc theo liều sau:
* Người lớn:
- Liều thường dùng: 500 mg (1viên)/8 giờ. Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và phần mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 500 mg (1 viên)/lần, ngày 2 lần. Hoặc 500 mg (2 viên)/lần, 2 ngày/lần.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, liều dùng 500 mg (2 viên)/lần, ngày 3 lần. Tối đa 4g/ngày.
- Bệnh nhân suy thận:
         Độ thanh thải creatinin 10-15 ml/phút, liều dùng 50% liều thường dùng.
         Độ thanh thải dưới 10 ml/phút, liều dùng 25% liều thường dùng.
- Người bệnh thẩm tách máu đều đặn: liều khởi đầu: 250 mg 1 giờ trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500 mg, cứ 6 - 8 giờ/lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
* Trẻ em: 20 - 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 - 3 lần. Viêm tai giữa ở trẻ em: 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 - 3 lần. Liều tối đa trong một ngày không quá 1g.

HẠN DÙNG:
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

CHÚ Ý:
- Thông tin về thuốc và biệt dược có trên website chỉ mang tính chất tham khảo.
- Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của Thầy thuốc.